Các nhà phân tích mô tả hiện tượng đối với cacao chủ yếu do đóng giao dịch bán với khối lượng rất khiêm tốn. Đường và cà phê kỳ hạn cũng tăng.
Giá cacao New York giao tháng ba trên sàn ICE tăng 115 USD hay 5,5% đóng cửa ở mức 2.185 USD/tấn. Cacao London giao tháng 3 trên sàn Liffe tăng 57 pound hay 4,2% đóng cửa ở mức 1.400 pound/tấn.
Chứng khoán toàn cầu đã công bố tăng mạnh nhất trong 3 tuần và đồng euro tăng do những dấu hiệu triển vọng kinh tế được cải thiện tại Đức và phiên đấu giá nợ của Tây Ban Nha tốt hơn dự kiến.
Các nhà xuất khẩu ước tính sản lượng cacao của Bờ Biển Ngà đang cao hơn khoảng 13% so với mùa vụ trước, nhưng việc thu hoạch không thể kéo dài quá giữa tháng giêng.
Hiệp hội cacao Ghana (Cocobod) đã công bố thu mua cacao đạt tới 448.528 tấn vào 8/12 kể từ bắt đầu mùa vụ vào ngày 14/10.
Đường và cà phê kỳ hạn tăng. Đường tiếp tục được hỗ trợ từ sản lượng của Brazil thấp hơn mặc dù mức tăng được thấy giới hạn bởi sản lượng lớn tại Liên minh Châu Âu, Nga, Ukraine, Ấn Độ và Thái Lan.
Đường có thể được bán với quy mô lớn hơn hiện nay, trích dẫn sản lượng phong phú bắc bán cầu đang tới và tình trạng bất ổn của kinh tế chung.
Hợp đồng đường thô tại New York tăng 0,4% đóng cửa ở mức 23,49 cent/lb. đường trắng giao tháng ba trên sàn Liffe tăng 8,80 USD đóng của ở mức 608,20 USD/tấn. Cà phê tăng và có khả năng thị trường tăng lại lên mức 2,3 USD/lb.
Cà phê kỳ hạn arabica giao tháng ba tại New York đẵtng 3,35 cent hay 1,5% đóng cửa ở mức 2,228 USD/lb. Cà phê robusta giao tháng ba tại London tăng 9 USD lên mức 1.887 USD/tấn.
Chênh lệch giá của cà phê Việt Nam với cà phê kỳ hạn robusta London thu hẹp trong tuần này do nhiều hạt cà phê mới đến từ vụ thu hoạch của nước này. Mức dự trữ tại Việt Nam dường như tăng lên do mùa vụ mới bắt đầu.
Bảng giá hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/- (%)
|
Giá cuối năm 2010
|
+/- (so theo năm)
|
Đường ICE
|
US cent/lb
|
23,50
|
0,41
|
+1,78
|
32,12
|
-26,84
|
Cà phê ICE
|
US cent/lb
|
224,80
|
2,70
|
+1,22
|
241,80
|
-7,03
|
Cacao ICE
|
USD/tấn
|
2204,00
|
114,00
|
+5,45
|
3052,00
|
-27,79
|
Đường Liffe
|
USD/tấn
|
608,70
|
9,30
|
+1,55
|
777,50
|
-21,71
|
Cà phê Liffe
|
USD/tấn
|
1887,00
|
9,00
|
+0,48
|
2097,00
|
-10,01
|
Cacao Liffe
|
Pound/tấn
|
1420,00
|
58,00
|
+4,26
|
2029,00
|
-30,01
|
Chỉ số CRB
|
|
301,57
|
5,75
|
+1,94
|
332,80
|
-9,38
|
Dầu thô
|
USD/thùng
|
97,43
|
3,38
|
+3,59
|
91,38
|
6,62
|
Euro/dlr
|
|
1,31
|
-0,07
|
-5,25
|
1,34
|
-2,23
|